Chưa khi nào các mạng di động lại thi nhau giảm giá, khuyến mãi ồ ạt như hiện nay làm cho người dùng cũng bối rối khi chọn cho mình một mạng di động để dùng. Bài viết cho bạn cái nhìn tổng quan về giá cước và lời khuyên khi sử dụng loại hình dịch vụ cụ thể của từng mạng.

Gói dài ngày. 1.990 đ/phút nội mạng, 2.190 đ/phút ngoại mạng. SMS 200 đ/nội mạng, 250 đ/ngoại mạng. 8.000 đ/phút cho cuộc gọi quốc tế, 6000 đ/phút khi gọi qua 178. SMS quốc tế là 2.500 đồng.

Trong khi đó gói dài ngày của VNPT có giá cước 2.220 đồng/phút ngoại mạng, 1.920 đ/phút nội mạng. SMS bằng nhau.

Gói trừ ngày. Cước thuê bao ngày 1.490 đ. Nội mạng 1.490 đ/phút. Ngoại mạng 1.590 đ/phút. SMS nội mạng: 300 đ/SMS. Ngoại mạng 350 đ/SMS. Cước gọi đến các dịch vụ có tính cước riêng = cước gọi trong mạng Viettel (1.690 đ/phút) + cước dịch vụ tính cước riêng.

Trong khi đó, của VNPT là 1.530 đ/ngày. Gọi nội mạng tương ứng 1.400 đ/phút. Ngoại mạng là 1.500 đồng/phút. SMS chênh lệch 50 đ/SMS.

Gói cước giới hạn ngày dùng. Nội mạng: 1.690 đ/phút. Ngoại mạng 1.890 đ/phút. SMS như gói Daily. Nhìn chung gói này rẻ hơn so với gói của VNPT.

Gói cước Ciao. Phí thuê bao 20.000 đ/tháng. Khách hàng sử dụng gói dịch vụ giá trị gia tăng gồm 60 SMS, I-muzik và GPRS0. Đây là gói cước tích hợp nhiều dịch vụ giá trị gia tăng của Viettel.

Gói trả sau Basic+, phí thuê bao 59.000 đ/thuê bao. Cước gọi nội mạng 1.090 đ/phút. Ngoại mạng 1.190 đ/phút. SMS như gói trừ ngày. Cước gọi đến các dịch vụ có tính cước riêng = cước gọi trong mạng Viettel (1.090 đ/phút) + cước dịch vụ tính cước riêng. Trong khi đó VNPT lại có mức cước ngang gần bằng nhau.

Phí dịch vụ phụ

Nếu như Viettel luôn giữ khoảng cách so kè về giá với VNPT thì dịch vụ giá trị gia tăng lại thu phí cắt cổ:

Báo gọi nhỡ: 5.500 đ/tháng. VNPT: miễn phí.

GPRS: có mức giá từ 5.000 đ đến 200.000 đ. Giá cước trung bình 15 đ/KB so với VNPT là miễn phí thuê bao tháng, 100 đ/10 KB.

Cước gọi 1800xxxx = cước nội mạng. VNPT: miễn phí.

Cước gọi đến các dịch vụ có tính cước riêng = cước gọi trong mạng Viettel + cước dịch vụ tính cước riêng. VNPT: Cước gọi đến các dịch vụ có tính cước riêng = cước dịch vụ.

Gọi VSAT áp dụng là 4.000 đ/phút so với VNPT là 1.200 đ/phút.

Chính sách giảm giá. Viettel giảm 30% cước các cuộc gọi trong nước và 20% cước các cuộc gọi quốc tế từ 24h00 đến 5h00 (giờ thấp điểm) các ngày từ thứ hai đến chủ nhật và toàn bộ cuộc gọi phát sinh trong ngày lễ.

Trong khi đó, VNPT áp dụng giờ rỗi từ 23 giờ đến 06 giờ từ thứ hai đến thứ bảy, 24/24 giờ ngày lễ và ngày chủ nhật.

Nhạc chờ: giá cước tương đương nhau.

Vùng phủ sóng

Viettel mạnh nhưng vẫn chưa đồng bộ. Chất lượng vùng phủ sóng nhiều nơi còn yếu. Sóng rất mạnh như gọi hay nhiễu và đàm thoại kém.

VNPT: đầu tư theo dạng phủ dày và kín xen kẽ giữa Vinaphone và Mobifone. Rất lợi cho thuê bao trả sau khi sử dụng vì có thể chuyển vùng quốc gia với nhau hoàn toàn tự động và miễn phí.

Hình thức khuyến mãi

Viettel: tiền khuyến mãi rót từ từ theo chu kỳ khoảng 5 ngày sau khi kích hoạt SIM.

VNPT: tiền khuyến mãi kích hoạt sau đó chỉ 1 ngày.

Lời khuyên

Dùng cho thoại: nên sử dụng Viettel.

Dùng dịch vụ gia tăng và dịch vụ giải trí: VNPT.

Viettel có cước rẻ nhưng thu phí dịch vụ phụ mắc. VNPT thì ngược lại, dịch vụ phụ không thu phí thuê bao và chỉ thu phí sử dụng. Chính sách giảm giá của Viettel quá ư là ràng buộc, VNPT thì có lợi hơn.

PLMĐ.



Bình luận

  • TTCN (3)
Hải Nam  30903

Chưa cập nhật bảng giá mới về giờ rỗi của Viettel ;D 55-75% cho Viettel và 30% cho VNPT Smile

mptu  325

Vẫn đắt quá so với thu nhập bình quân.

Hải Nam  30903

Mình nghĩ giá vậy cũng không đắt đâu, thậm chí còn rẻ. Với thu nhập bình quân 5 triệu/tháng (phụ hồ thì thấp hơn, chừng 100-150 nghìn/ngày), thì bỏ ra 200-300 k/tháng cho điện thoại cũng ok.

Ở nông thôn thì khác. Ở đó nhắn 1 tin nhắn 200 đ còn tiếc, phải dùng thủ thuật nhắn tin miễn phí ;D