Chúng ta thấy sự xuất hiện của Toshiba Portege R500 vào mùa hè năm 2007, và nó nhanh chóng trở thành một trong những ultraportable laptop hay thậm chí là laptop được ưa chuộng nhất. Với kích thước nhỏ, trọng lượng nhẹ và cấu hình khá cao, R500 gần như là chiếc laptop nhỏ, nhẹ và hiệu quả nhất thời bấy giờ. Nhưng ngay sau đó R500 có vẻ như bị lép vế trước Macbook Air của Apple với màn hình rộng hơn, khung mỏng hơn và vi xử lí mạnh hơn.

Tóm lược

  • Điểm mạnh: Laptop siêu mỏng và nhẹ; đi kèm ổ SSD (solid-state hard drive)
  • Điểm yếu: cấu hình cố định, không có kết nối băng thông rộng không dây, lựa chọn cho ổ quang có giá quá đắt, việc sử dụng vi xử lí điện thế thấp làm giảm hiệu quả trong khi thời lượng pin không được cải thiện bao nhiêu.
  • Đánh giá: 7,9/10

Nhận xét

Cả Toshiba Portege R500 và Apple Macbook Air đều có ổ SSD 64 GB đắt giá và đều loại bỏ ổ quang (hai máy đều có ổ quang gắn ngoài đi kèm, nhưng R500 có phiên bản kèm ổ quang tích hợp). Macbook Air mỏng hơn và được trang bị màn hình rộng hơn, nhưng R500 giữ lại hầu hết những cổng kết nối mà Macbook Air đã loại bỏ, trong khi khối lượng được giảm đi một cách ngạc nhiên xuống khoảng 800 g, chưa đầy hai phần ba khối lượng của Macbook Air.

Với giá 2699 USD, phiên bản đi kèm ổ SSD của Portege R500 không ấn tượng cho lắm, nhất là với vi xử lí điện thế thấp (Ultra-Low Power CPU) của Intel. Trong khi đó Macbook Air được trang bị một phiên bản mới của vi xử lí Intel Core 2 Duo mà các nhà sản xuất PC khác sẽ vẫn chưa có được trong vài tháng tới. Tuy nhiên, khi phiên bản với SSD của Macbook Air có giá 3100 USD, thì R500 hiển nhiên có giá hợp lí hơn nhiều.

Giá thành bản đánh giá
$2,699
Vi xử lí
1.2GHz Intel Core 2 Duo U7600
Bộ nhớ RAM
1GB, 667MHz DDR2
Ổ cứng
64GB solid-state drive
Chipset Intel 945
Graphics Mobile Intel Express 950GM (integrated)
Hệ điều hành
Windows XP Pro
Kích thước
11.0x8.5x1.0 inches
Kích thước màn hình (đường chéo) 12.1 inches
Cân nặng / cùng AC adapter 1.7 / 2.4 pounds
Category Ultraportable



Chiếc R500 có kích thước nhỏ một cách ngạc nhiên, ngay cả khi được trang bị ổ quang tích hợp. Cả màn hình và bàn phím đều có vẻ nhạy với áp lực dù là nhỏ, cho dù lớp vỏ bằng hợp kim magnesium đủ vững để bạn mang nó đi bất cứ đâu. Với chỉ 800 g, R500 tạo cảm giác siêu nhẹ, đến nỗi người khác cầm vào có thể sẽ nhầm với một phong bì ảnh thay vì một máy tính.

Toshiba cố gắng để trang bị cho Portege R500 một bàn phím kích thước chuẩn, tạo sự thoải mái khi đánh máy và tránh đi vào lối mòn của các ultraportable khi loại bỏ những phím quan trọng (ví dụ như những phím page-up và page-down rất hữu dụng khi lướt web). Màn hình 12,1 inch có độ phân giải 1280x800, giống độ phân giải của MacBook Air 13,3 inch và của hầu hết các laptop dòng 15 inch. R500 có màn hình mờ, kiểu màn hình được nhiều người ưa chuộng, nhưng lớp chống phản xạ làm giảm góc nhìn một cách thê thảm.



Toshiba Portege R500 Trung bình của thể loại ultraportable
Video VGA-out VGA-out
Audio Loa Stereo, lỗ cắm headphone/microphone Loa Stereo, lỗ cắm headphone/microphone
Dữ liệu
Ba cổng USB 2.0, mini-FireWire, SD card reader Hai cổng USB 2.0, mini-FireWire, khe đọc SD hay multiformat card
Expansion khe PC Card Type I/II PC Card hay ExpressCard
Networking Modem, Ethernet, 802.11 b/g/n Wi-Fi, Bluetooth Modem, Ethernet, 802.11 a/b/g Wi-Fi, lựa chọn Bluetooth, lựa chọn WWAN
Ổ quang
không không, hay ghi DVD



Với một laptop nhỏ như thế này, sự lược bỏ bớt các cổng và kết nối là điều không thể tránh khỏi. Một khe cắm PC card kiểu cũ được sử dụng ở đây trở nên không thích hợp, trong khi một khe ExpressCard có ích hơn rất nhiều lại không có mặt. Sự thiếu thốn các kết nối băng thông rộng không dây là điểm thiếu sót quan trọng của R500. Toshiba bán ổ quang đi kèm với giá 269 USD (khá cao), hoặc phiên bản R500 với ổ quang (ghi DVD) tích hợp đi kèm (làm tăng khối lượng tổng thể) với giá 2999 USD.

Dòng vi xử lí Core 2 Duo sử dụng điện thế thấp của Intel được thiết kế để hoạt động trong những laptop nhỏ, mà ở đó thời lượng pin là yếu tố hàng đầu. Do đó, chúng sẽ không có được hiệu quả tối ưu và người dùng có thể cảm thấy được sự chậm chạp của nó ngay cả trong trường hợp với những ứng dụng đơn giản nhất. Chip Core 2 Duo U7600 cao hơn U7500 trong Sony VAIO TZ 150, và R500 có vẻ hiệu quả hơn VAIO trong tất cả các thử nghiệm. Cho dù vậy, những chip như thế này không thể so sánh được với thiết kế chuẩn của Core 2 Duo trang bị cho Macbook Air. Mặc dù chưa có thông tin gì chính thức, nhưng chúng ta hi vọng rằng dòng chip trong Macbook Air sẽ được áp dụng cho các sản phẩm khác.

Giá trị của một ultraportable laptop phụ thuộc chủ yếu vào thời lượng pin của nó. Không có lí do gì để mua một sản phẩm như vậy nếu bạn phải mang theo khắp nơi bộ chuyển điện A/C adapter. Chiếc Portege R500 không mấy ấn tượng trong thử nghiệm thời lượng pin với ứng dụng video với 2 giờ 49 phút. Có lẽ việc sử dụng ULV CPU và ổ SSD không phát huy tác dụng cho lắm.

Toshiba có thời hạn bảo hành cơ bản là 3 năm cho R500, đúng như nhiều người hi vọng, nhưng người dùng phải gửi sản phẩm đến trung tâm bảo hành. Dịch vụ bảo hành tận nơi có giá 152 USD cho khoảng thời gian ba năm. Toshiba đồng thời đảm bảo dịch vụ hỗ trợ kĩ thuật qua đường dây nóng hoạt động 24/7, và đầy đủ thông tin kĩ thuật cũng như driver trên web để người dùng có thể tải về.

So sánh với các sản phẩm tương tự:

Khả năng chạy đa ứng dụng
(Thanh ngắn hơn chỉ hiệu quả cao hơn)
Asus U6S
952
Toshiba Portege R500-S5003
1654
Sony Vaio TZ150N/B
2142
Khả năng sửa ảnh với Adobe Photoshop CS3
(Thanh ngắn hơn chỉ hiệu quả cao hơn)
Asus U6S
255
Toshiba Portege R500-S5003
472
Sony Vaio TZ150N/B
1208
Thời lượng pin lúc chạy video (phút)
(Thanh dài hơn chỉ hiệu quả cao hơn)
Sony Vaio TZ150N/B
247
Toshiba Portege R500-S5003
169
Asus U6S
116

Thông tin tóm tắt về những sản phẩm trên:

Toshiba Portege R500-S5003

Windows XP Professional SP2; 1.2GHz Intel Core 2 Duo Ultra Low Voltage U7600; 1024MB DDR2 SDRAM 533MHz; 224MB Mobile Intel 945GM Express; 64GB Samsung Solid State Drive

Asus U6S

Windows Vista Business Edition; Intel Core 2 Duo 2.2GHz T7500; 2,048MB DDR2 SDRAM 667MHz; 128MB Nvidia GeForce 8400M G; 160GB Seagate 5,400 rpm

Apple MacBook Air - 1.6GHz / 13.3 inch

OS X 10.5.1 Leopard; Intel Core 2 Duo 1.6GHz; 2,048MB DDR2 SDRAM 667MHz; 144MB Intel GMA X3100; 80GB Samsung 4,200 rpm

Sony Vaio TZ150N/B

Windows Vista Business Edition; 1.06GHz Intel Core 2 Duo Ultra Low Voltage U7500; 1024MB DDR2 SDRAM 533MHz; 64MB Mobile Intel 945GM Express; 100GB Toshiba 4,200 rpm

Quang Trung (theo CNET)



Bình luận

  • TTCN (0)